Trong quá trình sử dụng máy tính Windows, sau khi nâng cấp win của máy lên thì việc xuất hiện lỗi “Windows cannot access” xảy ra khá phổ biến. Tuy nhiên, bạn đã biết cách để khắc phục lỗi này chưa? Hãy theo dõi hết bài viết này để tham khảo thêm 7 cách sửa lỗi “Windows cannot access”” trong mạng LAN nhé!
7 cách sửa lỗi “”Windows cannot access”” trong mạng LAN
Xem thêm: Lỗi windows cannot access khi share
I. Nguyên nhân gây ra lỗi “Windows cannot access”
Lỗi “Windows cannot access” này thông thường xuất hiện khi máy tính của bạn nâng cấp hoặc thay thế Win. Bởi vì thế nếu bạn cố gắng truy cập vào máy tính được kết nối với một mạng khác (mạng không tương thích) thì hệ thống sẽ thông báo lỗi đến bạn. Và lỗi này thông báo nhằm mục đích để bạn thay đổi quyền truy cập mạng.
Nguyên nhân gây ra lỗi “Windows cannot access”
II. Hướng dẫn sửa lỗi không thể Turn off password protected sharing
1. Tắt Tường lửa (Windows Firewall)
- Hướng dẫn nhanh
Vào Control Panel > Chọn System and Security > Chọn Windows Defender Firewall > Chọn vào Turn Windows Defender Firewall on or off > Nhấn Turn off cho cả mạng Private và Public > Nhấn vào OK để lưu thay đổi.
- Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Vào Control Panel.
Vào Control Panel
Bước 2: Chọn System and Security.
Chọn System and Security
Bước 3: Chọn Windows Defender Firewall.
Chọn Windows Defender Firewall
Bước 4: Chọn vào Turn Windows Defender Firewall on or off.
Chọn vào Turn Windows Defender Firewall on or off
Bước 5: Nhấn Turn off cho cả mạng Private và Public.
Nhấn Turn off cho cả mạng Private và Public
Bước 6: Nhấn vào OK để lưu thay đổi.
Nhấn vào OK để lưu thay đổi
2. Đặt password cho User
- Hướng dẫn nhanh
Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run > Nhập lệnh “gpedit.msc” vào ô Open > Nhấn OK > Chọn Windows Settings > Chọn Security Settings > Nhấn vào Local Policies > Chọn và nhấn đúp vào Security Options.
Nhấn đúp vào Accounts: Limit local account use of blank passwords to console logon only > Chọn Disable > Nhấn OK > Nhấn đúp tiếp vào Network access: Sharing and security model for local accounts > Chọn Classic: Local users authenticate as themselves > OK.
- Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run, sau đó nhập lệnh “gpedit.msc” vào ô Open.
Nhập lệnh “gpedit.msc” vào ô Open
Bước 2: Nhấn OK.
Nhấn OK
Bước 3: Chọn Windows Settings, sau đó chọn tiếp vào Security Settings.
Chọn Windows Settings, sau đó chọn tiếp vào Security Settings
Bước 4: Chọn và nhấn đúp vào Local Policies.
Chọn và nhấn đúp vào Local Policies
Bước 5: Chọn và nhấn đúp vào Security Options.
Tham khảo thêm: Top 20 Game Anime Được Yêu Thích Nhất Trên PC, Android, iOS 2022
Chọn và nhấn đúp vào Security Options
Bước 6: Tiếp theo, bạn nhấn đúp vào mục Accounts: Limit local account use of blank passwords to console logon only.
Nhấn đúp vào mục Accounts: Limit local account use of blank passwords to console logon only
Bước 7: Chọn Disable và nhấn OK.
Chọn Disable và nhấn OK
Bước 8: Trở lại giao diện Security Options, bạn tìm và nhấn đúp vào mục Network access: Sharing and security model for local accounts.
Nhấn đúp vào mục Network access: Sharing and security model for local accounts
Bước 9: Chọn mục Classic: Local users authenticate as themselves và nhấn OK để hoàn thành.
Chọn mục Classic: Local users authenticate as themselves và nhấn OK để hoàn thành
3. Thiết lập tài khoản khách (Guest User)
- Hướng dẫn nhanh
Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run > Nhập lệnh “lusrmgr.msc” vào ô Open > Nhấn OK > Nhấn vào User > Chọn Guest > Nhấp chuột phải Guest và chọn Properties > Tích chọn vào 2 mục User cannot change password và Password never Expires > Nhấn OK để hoàn thành.
- Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run, sau đó nhập lệnh “lusrmgr.msc” vào ô Open.
Nhập lệnh “lusrmgr.msc” vào ô Open
Bước 2: Nhấn OK.
Nhấn OK
Bước 3: Nhấn vào User.
Nhấn vào User
Bước 4: Giao diện mới hiện ra, tại mục Guest bạn nhấp chuột phải Guest và chọn Properties.
Nhấp chuột phải Guest và chọn Properties
Bước 5: Chỉ tích chọn vào 2 mục User cannot change password và Password never Expires, loại bỏ tích ở mục Account is disabled.
Tích chọn vào 2 mục
Bước 6: Nhấn OK để hoàn thành.
Nhấn OK để hoàn thành
4. Thay tên truy cập bằng địa chỉ IP
- Hướng dẫn nhanh
Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run > Nhập địa chỉ IP của máy ở ô Open (theo định dạng + ip của máy) > Sau đó nhấn OK.
- Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run, sau đó nhập địa chỉ IP của máy ở ô Open (theo định dạng + ip của máy).
Ví dụ bài này mình có địa chỉ IP là 192.168.1.12 thì sẽ nhập \192.168.1.12
Nhập địa chỉ IP của máy
Bước 2: Sau đó nhấn OK để hoàn tất.
Sau đó nhấn OK để hoàn tất
5. Điều chỉnh Network ID
- Hướng dẫn nhanh
Đọc thêm: 50 lời chúc bình an, may mắn, vạn sự như ý cho mọi người
Nhấp chuột phải My Computer > Chọn Properties > Chọn Rename this PC > Nhấn vào Network ID > Tích vào This computer is part of a business network and use it to connect to the computers at work > Nhấn Next > Tích vào câu trả lời domain về máy (nếu máy có domain thì trả lời có) > Nhấn Next > Tiếp tục nhấn Next.
- Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Nhấp chuột phải My Computer và chọn Properties.
Nhấp chuột phải My Computer và chọn Properties
Bước 2: Chọn Rename this PC.
Chọn Rename this PC
Bước 3: Nhấn vào Network ID.
Nhấn vào Network ID
Bước 4: Tích vào This computer is part of a business network and use it to connect to the computers at work.
Tích vào ô
Bước 5: Nhấn Next.
Nhấn Next
Bước 6: Tích vào câu trả lời domain về máy (nếu máy có domain thì trả lời có) sau đó nhấn Next.
Tích vào câu trả lời domain về máy
Bước 7: Sau đó thông tin Workgroup hiện ra bạn nhấn Next và đặt lại tên để khởi động lại máy là xong.
Sau đó thông tin Workgroup hiện ra bạn nhấn Next
6. Kích hoạt dịch vụ TCP/IP NetBIOS Helper
- Hướng dẫn nhanh
Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run > Nhập lệnh “services.msc” vào ô Open > Nhấn OK > Tìm và nhấp chuột phải vào mục TCP/IP NetBIOS Helper > Chọn Start.
- Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run, sau đó nhập lệnh “services.msc” vào ô Open.
Nhập lệnh “services.msc” vào ô Open
Bước 2: Nhấn OK.
Nhấn OK
Bước 3: Tìm danh mục TCP/IP NetBIOS Helper.
Tìm danh mục TCP/IP NetBIOS Helper
Bước 4: Sau đó nhấp chuột phải vào TCP/IP NetBIOS Helper và chọn Start.
Nhấp chuột phải vào TCP/IP NetBIOS Helper và chọn Start
7. Đem đến trung tâm sửa chữa uy tín
Nếu bạn đã thử tất cả những cách trên nhưng máy của bạn vẫn dính phải lỗi “Windows cannot access” trong mạng LAN. Lúc này có thể máy đã bị nhiễm virus hoặc lỗi phần cứng, vì thế bạn có thể đem máy đến Trung tâm bảo hành của hãng hoặc các trung tâm sửa chữa uy tín để kiểm tra và khắc phục.
Đem đến trung tâm sửa chữa uy tín
Bài viết trên đã hướng dẫn cho các bạn 7 cách sửa lỗi “Windows cannot access”” trong mạng LAN. Nếu bạn thấy hữu ích thì hãy chia sẻ với bạn bè và đừng quên để lại bình luận phía bên dưới nhé. Chúc các bạn thành công!
Một số mẫu laptop xịn sò đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Tham khảo thêm: 3 cách phá pass WinRAR, tìm lại mật khẩu file rar nhanh chóng, đơn giản